DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
Mã trường: TCT; Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 6.860
(Nhấp vào các tên ngành để xem thông tin giới thiệu về ngành)
1. Chương trình tiên tiến (CTTT), chương trình chất lượng cao (CLC)
tt |
Mã ngành |
Tên ngành, học phí |
PHƯƠNG THỨC 1, 2, 3 |
PHƯƠNG THỨC 5 |
Điểm trúng tuyển năm 2020 |
|||
Chỉ tiêu |
Tổ hợp |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp |
Học bạ |
Điểm thi |
|||
1 |
7420201T |
Công nghệ sinh học (CTTT) |
40 |
A01, B08, D07 |
40 |
A00, A01, B00, B08, D07 |
19,50 |
16,00 |
2 |
7620301T |
Nuôi trồng thủy sản (CTTT) |
40 |
40 |
19,50 |
15,00 |
||
3 |
7510401C |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC) |
40 |
40 |
19,50 |
16,00 |
||
4 |
7540101C |
Công nghệ thực phẩm (CLC) |
40 |
40 |
19,75 |
15,25 |
||
5 |
7580201C |
Kỹ thuật xây dựng (CLC) |
40 |
A01, D01, D07 |
40 |
A00, A01, |
19,75 |
15,00 |
6 |
7520201C |
Kỹ thuật điện (CLC) 30 triệu đồng/năm |
40 |
40 |
19,50 |
15,00 |
||
7 |
7340201C |
Tài chính-Ngân hàng (CLC) |
40 |
40 |
21,00 |
21,00 |
||
8 |
7480201C |
Công nghệ thông tin (CLC) |
80 |
40 |
22,25 |
20,00 |
||
9 |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế (CLC) |
80 |
40 |
24,00 |
23,00 |
||
10 |
7220201C |
Ngôn ngữ Anh (CLC) 30 triệu đồng/năm |
80 |
D01, D14, D15 |
40 |
D01, D14, |
23,00 |
20,50 |
2. Chương trình đào tạo đại trà
tt |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển năm 2020 (Học bạ) |
Điểm trúng tuyển năm 2020 (Điểm thi) |
|
Các ngành đào tạo giáo viên (chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4) |
|||||
1 |
7140202 |
80 |
A00, C01, D01, D03 |
25,00 |
22,25 |
|
2 |
7140204 |
60 |
C00, C19, D14, D15 |
22,75 |
21,00 |
|
3 |
7140206 |
60 |
T00, T01, T06 |
19,50 |
17,50 |
|
4 |
7140209 |
80 |
A00, A01, B08, D07 |
26,50 |
24,00 |
|
5 |
7140210 |
60 |
A00, A01, D01, D07 |
20,50 |
18,50 |
|
6 |
7140211 |
60 |
A00, A01, A02, D29 |
21,00 |
18,50 |
|
7 |
7140212 |
60 |
A00, B00, D07, D24 |
22,75 |
22,25 |
|
8 |
7140213 |
60 |
B00, B08 |
24,00 |
18,50 |
|
9 |
7140217 |
80 |
C00, D14, D15 |
23,75 |
22,50 |
|
10 |
7140218 |
60 |
C00, D14, D64 |
24,25 |
19,00 |
|
11 |
7140219 |
60 |
C00, C04, D15, D44 |
21,00 |
22,25 |
|
12 |
7140231 |
80 |
D01, D14. D15 |
26,00 |
23,75 |
|
13 |
7140233 |
60 |
D01, D03, D14, D64 |
23,00 |
18,50 |
|
|
Kỹ thuật và công nghệ (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
|||||
14 |
7510401 |
120 |
A00, A01, B00, D07 |
22,25 |
19,00 |
|
15 |
7520309 |
40 |
A00, A01, B00, D07 |
19,50 |
15,00 |
|
16 |
7510601 |
100 |
A00, A01, D01 |
25,00 |
22,50 |
|
17 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành: |
180 |
A00, A01 |
25,25 |
23,25 |
18 |
7520114 |
80 |
A00, A01 |
24,00 |
21,50 |
|
19 |
7520216 |
90 |
A00, A01 |
25,00 |
21,50 |
|
20 |
7520207 |
80 |
A00, A01 |
20,00 |
16,50 |
|
21 |
7580201 |
200 |
A00, A01 |
24,50 |
21,00 |
|
22 |
7580202 |
40 |
A00, A01 |
19,50 |
15,00 |
|
23 |
7580205 |
40 |
A00, A01 |
19,50 |
15,00 |
|
24 |
7520201 |
100 |
A00, A01, D07 |
23,50 |
20,00 |
|
|
Máy tính và công nghệ thông tin (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
|||||
25 |
7480101 |
80 |
A00, A01 |
24,00 |
21,00 |
|
26 |
7480106 |
70 |
A00, A01 |
21,00 |
16,50 |
|
27 |
7480102 |
70 |
A00, A01 |
20,00 |
16,50 |
|
28 |
7480103 |
120 |
A00, A01 |
25,50 |
22,50 |
|
29 |
7480104 |
70 |
A00, A01 |
21,00 |
19,00 |
|
30 |
7480201 |
Công nghệ thông tin, có 2 chuyên ngành: |
140 |
A00, A01 |
27,50 |
24,25 |
31 |
7480201H |
Công nghệ thông tin – học tại khu Hòa An |
40 |
A00, A01 |
19,50 |
18,00 |
|
Kinh tế, kinh doanh và quản lý - pháp luật (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
|||||
32 |
7340301 |
60 |
A00, A01, C02, D01 |
27,50 |
25,00 |
|
33 |
7340302 |
50 |
A00, A01, C02, D01 |
26,00 |
24,00 |
|
34 |
7340201 |
50 |
A00, A01, C02, D01 |
27,50 |
24,75 |
|
35 |
7340101 |
80 |
A00, A01, C02, D01 |
28,00 |
25,25 |
|
36 |
7340101H |
Quản trị kinh doanh – học tại khu Hòa An |
40 |
A00, A01, C02, D01 |
20,00 |
22,75 |
37 |
7810103 |
80 |
A00, A01, C02, D01 |
27,25 |
24,25 |
|
38 |
7340115 |
60 |
A00, A01, C02, D01 |
27,75 |
25,00 |
|
39 |
7340121 |
60 |
A00, A01, C02, D01 |
27,00 |
24,75 |
|
40 |
7620114H |
Kinh doanh nông nghiệp – học tại khu Hòa An |
80 |
A00, A01, C02, D01 |
19,50 |
15,00 |
41 |
7340120 |
60 |
A00, A01, C02, D01 |
28,25 |
25,75 |
|
42 |
7620115 |
60 |
A00, A01, C02, D01 |
23,00 |
22,50 |
|
43 |
7620115H |
Kinh tế nông nghiệp – học tại khu Hòa An |
40 |
A00, A01, C02, D01 |
19,50 |
15,75 |
44 |
7850102 |
60 |
A00, A01, C02, D01 |
19,50 |
21,50 |
|
45 |
7310101 |
60 |
A00, A01, C02, D01 |
26,75 |
24,50 |
|
46 |
7380101 |
Luật, có 3 chuyên ngành: |
200 |
A00, C00, D01, D03 |
26,25 |
24,50 |
47 |
7380101H |
Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) – học tại khu Hòa An |
40 |
A00, C00, D01, D03 |
21,50 |
22,50 |
|
Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường và tài nguyên (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
|||||
48 |
7540101 |
170 |
A00, A01, B00, D07 |
26,50 |
23,50 |
|
49 |
7540105 |
120 |
A00, A01, B00, D07 |
22,00 |
17,00 |
|
50 |
7540104 |
40 |
A00, A01, B00, D07 |
19,50 |
15,00 |
|
51 |
7620105 |
100 |
A00, A02, B00, B08 |
19,50 |
15,00 |
|
52 |
7640101 |
120 |
B00, A02, D07, B08 |
26,00 |
22,25 |
|
53 |
7620110 |
Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành: |
120 |
A02, B00, B08, D07 |
19,50 |
15,00 |
54 |
7620109 |
60 |
B00, B08, D07 |
19,50 |
15,00 |
|
55 |
7620112 |
140 |
B00, B08, D07 |
20,00 |
16,00 |
|
56 |
7440301 |
80 |
A00, A02, B00, D07 |
19,50 |
15,00 |
|
57 |
7850101 |
80 |
A00, A01, B00, D07 |
19,50 |
18,00 |
|
58 |
7520320 |
60 |
A00, A01, B00, D07 |
19,50 |
15,00 |
|
59 |
7850103 |
90 |
A00, A01, B00, D07 |
20,50 |
18,00 |
|
60 |
7620113 |
40 |
a00, B00, B08, D07 |
19,50 |
15,00 |
|
61 |
7620103 |
Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón) |
40 |
a00, B00, B08, D07 |
19,50 |
15,00 |
62 |
7620301 |
200 |
a00, B00, B08, D07 |
19,50 |
16,00 |
|
63 |
7620302 |
60 |
a00, B00, B08, D07 |
19,50 |
15,00 |
|
64 |
7620305 |
60 |
a00, B00, B08, D07 |
19,50 |
15,00 |
|
|
Khoa học sự sống - Khoa học tự nhiên - Hóa dược (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
|||||
65 |
7460112 |
50 |
A00, A01, B00 |
19,50 |
15,00 |
|
66 |
7420101 |
70 |
A02, B00, B03, B08 |
19,50 |
15,00 |
|
67 |
7440112 |
80 |
A00, B00, C02, D07 |
19,50 |
15,00 |
|
68 |
7720203 |
80 |
A00, B00, C02, D07 |
27,75 |
24,75 |
|
69 |
7420203 |
70 |
A00, A01, B00, B08 |
19,50 |
15,00 |
|
70 |
7420201 |
200 |
A00, B00, B08, D07 |
24,00 |
21,00 |
|
71 |
7520401 |
50 |
A00, A01, A02, C01 |
19,50 |
15,00 |
|
|
Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài - Xă hội nhân văn (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
|||||
72 |
7229030 |
80 |
C00, d01, D14, D15 |
23,75 |
22,00 |
|
73 |
7310630 |
80 |
C00, D01, D14, D15 |
26,25 |
24,50 |
|
74 |
7310630H |
Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) – học tại khu Hòa An |
40 |
C00, D01, D14, D15 |
21,50 |
22,50 |
75 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành: |
100 |
D01, D14, D15 |
26,75 |
24,50 |
76 |
7220201H |
Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An |
40 |
D01, D14, D15 |
21,75 |
22,25 |
77 |
7220203 |
40 |
D01, D03, D14, D64 |
19,50 |
17,00 |
|
78 |
7320201 |
40 |
A01, D01, D03, D29 |
19,50 |
18,50 |
|
79 |
7229001 |
40 |
C00, C19, D14, D15 |
19,50 |
22,00 |
|
80 |
7310201 |
40 |
C00, C19, D14, D15 |
24,00 |
24,00 |
|
81 |
7310301 |
60 |
A01, C00, C19, D01 |
25,00 |
24,00 |
Ghi chú:
1. Mã tổ hợp: A00: T-L-H; A01: T-L-A; A02: T-L-S; B00: T-H-S; B03: T-V-S; B08: T-S-A; C00: V-Sử-Đ; C01: T-V-L; C02: T-V-H; C04: T-V-Đ; C19: V-Sử-GDCD; D01: T-V-A; D03: T-V-P; D07: T-H-A; D14: V-Sử-A; D15: V-Đ-A; D24: T-H-P; D29: T-L-P; D44: V-Đ-P; D64: V-Sử-P; D66: V-GDCD-A; T00: T-S-NK; T01: T-V-NK; T06: T-H-NK
2. Các mã ngành tuyển sinh học tại khu Hòa An
- Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo của Trường ĐHCT, tọa lạc tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xă Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang (cách TP. Cần Thơ 45 km)
- Sinh viên học tại Khu Hòa An là sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHCT (do Khoa Phát triển Nông thôn quản lý). Chương trình đào tạo, giảng viên, điều kiện học tập, học phí, chế độ chính sách và bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học tại Cần Thơ. Khi trúng tuyển, những sinh viên này sẽ học năm thứ nhất và năm thứ tư tại Cần Thơ, các năm còn lại học tại Khu Hòa An.
- Ký túc xá tại khu Hòa An: 450 chỗ.
Đối với các ngành có từ 2 chuyên ngành trở lên: thí sinh đăng ký tuyển sinh theo ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học, thí sinh được đăng ký chọn 01 chuyên ngành theo học.