THÔNG BÁO RÀ SOÁT ĐIỂM THI TRÊN CỔNG TUYỂN SINH CỦA BỘ
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non và Thông tư số 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tin tuyển sinh đại học chính quy số 2103 ngày 12/6/2025 của Trường Đại học Cần Thơ,
Trường Đại học Cần Thơ (ĐHCT) thông báo việc đăng ký xét tuyển Đợt 1, năm 2025 như sau:
1. Phương thức xét tuyển:
- Phương thức 2: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Phương thức 3: Xét điểm học bạ THPT.
- Phương thức 4: Xét điểm thi V-SAT.
2. Ngành xét tuyển: tất cả 121 mã xét tuyển.
3. Đối tượng, điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2025 trở về trước; thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học có nhu cầu học liên thông đại học.
- Thí sinh đạt yêu cầu về ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường tương ứng với từng mã ngành dự tuyển và phương thức xét tuyển; có đủ sức khoẻ để học tập; có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển từ 1,0 điểm trở xuống (đã quy đổi đối với điểm học bạ hoặc điểm V-SAT). Đối với ngành có môn năng khiếu (Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm mon, Kiến trúc), ngoài điều kiện đã nêu, môn năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.
4. Thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Thời gian đăng ký: từ ngày 16/7 đến 17g00 ngày 28/7/2025.
- Thí sinh đăng ký trực tuyến trên Cổng tuyển sinh của Bộ GDĐT (https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn) không giới hạn số lần đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển (NVXT).
- Thí sinh được đăng ký không giới hạn số lượng NVXT và tất cả các nguyện vọng phải được xếp thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (1 là ưu tiên cao nhất). Thông tin đăng ký mỗi NVXT trên Cổng tuyển sinh bao gồm:
§ Thứ tự ưu tiên: do thí sinh sắp xếp.
§ Mã trường tuyển sinh: TCT
§ Mã xét tuyển, tên ngành tuyển sinh: Theo danh mục của Trường ĐHCT.
- Nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng tuyển sinh từ ngày 29/7 đến 17 giờ 00 ngày 5/8/2025.
LƯU Ý:
- Thí sinh tự do có nhu cầu đăng ký NVXT nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên Cổng tuyển sinh phải thực hiện việc đăng ký cấp tài khoản trên Cổng tuyển sinh như sau:
+ Thí sinh phải liên hệ điểm tiếp nhận (theo quy định và hướng dẫn của Sở GDĐT nơi thí sinh thường trú) để nộp “Phiếu đăng ký thông tin cá nhân” (Xem mẫu - Phieu DK Tai khoan.pdf) phục vụ công tác tuyển sinh.
+ Thời gian đăng ký tài khoản: từ ngày 10/7 đến ngày 20/7/2025
- Khi đăng ký NVXT, thí sinh không chọn tổ hợp và không chọn phương thức xét tuyển, do đó Trường ĐHCT sẽ căn cứ vào dữ liệu điểm của thí sinh để chọn tổ hợp và phương thức có điểm xét tuyển cao nhất ứng với mỗi NVXT của thí sinh để xét tuyển. Điểm xét tuyển đối với phương thức 3, phương thức 4 được quy đổi theo quy tắc quy đổi điểm.
- Thí sinh cần phải kiểm tra, rà soát dữ liệu điểm của thí sinh có trên Cổng tuyển sinh đối với các dữ liệu điểm như sau:
(1) Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025;
(2) Điểm học bạ THPT của thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025;
(3) Điểm thi V-SAT năm 2025;
(4) Điểm thi năng khiếu do Trường ĐHCT tổ chức thi năm 2025;
(5) Khu vực tuyển sinh và Đối tượng ưu tiên dùng để tính điểm ưu tiên.
- Trong trường hợp dữ liệu điểm của thí sinh không có đầy đủ trên Cổng tuyển sinh, thí sinh phải cung cấp bổ sung cho Trường ĐHCT theo hướng dẫn tại mục 6. Trường ĐHCT sẽ tổng hợp điểm do thí sinh cung cấp với dữ liệu điểm của thí sinh có trên Cổng tuyển sinh để tính điểm xét tuyển.
5. Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng và không phân biệt phương thức xét tuyển. Trường hợp 1 nguyện vọng của thí sinh có điểm của nhiều phương thức xét tuyển thì sử dụng phương thức có điểm xét tuyển cao nhất (điểm xét tuyển đã quy đổi đối với phương thức 3, phương thức 4).
- Đối với mỗi thí sinh, tất cả các NVXT đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các NVXT đủ điều kiện trúng tuyển. Đã trúng tuyển nguyện vọng có ưu tiên cao hơn ở trường khác thì không được xét trúng tuyển ở Trường ĐHCT.
- Đối với những ngành có nhiều chương trình đào tạo khác nhau (như: Chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình đại trà, chương trình học ở Hòa An, Chương trình học ở Sóc Trăng,... ). Mỗi chương trình đào tạo có mã xét tuyển riêng. Thí sinh đăng ký NVXT theo mã xét tuyển.
- Đối với các mã xét tuyển có 02 chuyên ngành, thí sinh sẽ chọn học 01 chuyên ngành khi làm thủ tục nhập học.
6. Cung cấp điểm cho Trường ĐHCT:
- Những loại điểm mà thí sinh cần phải cung cấp bổ sung cho Trường ĐHCT sử dụng để xét tuyển những nguyện vọng đăng ký vào Trường ĐHCT:
(1) Điểm học bạ THPT của thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước;
(2) Điểm thi V-SAT năm 2023, 2024 (nếu có);
(3) Điểm thi V-SAT năm 2025 do các cơ sở giáo dục đại học tổ chức thi (nếu không có trên Cổng tuyển sinh);
(4) Điểm thi năng khiếu năm 2025 do các trường đại học khác tổ chức thi.
- Thời hạn: từ ngày 14/7 đến trước 17g00 ngày 28/7/2025.
- Cách cung cấp: thí sinh truy cập website https://xettuyen.ctu.edu.vn và thực hiện theo hướng dẫn trên website, cơ bản như sau:
+ Nhập các thông tin liên quan đến điểm cần cung cấp bổ sung.
+ Sau khi đã kiểm tra các loại điểm đã nhập không còn sai sót thì in ra giấy “Phiếu cung cấp điểm”, kèm theo bản photo các hồ sơ minh chứng điểm để gửi chuyển phát nhanh đến Phòng Đào tạo Trường ĐHCT.
7. Công bố kết quả và làm thủ tục nhập học:
- Kết quả trúng tuyển chính thức được công bố trên Website của Trường ĐHCT (https://kqts.ctu.edu.vn): dự kiến chậm nhất lúc 13g00 ngày 23/8/2025.
- Xác nhận nhập học trực tuyến trên Cổng tuyển sinh: trước 17g00 ngày 30/8/2025.
- Làm thủ tục nhập học tại Khu II: từ ngày 24/8/2025 đến 31/8/2025.
8. Liên hệ tư vấn giải đáp thắc mắc: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Cần Thơ
- Địa chỉ: Khu 2, Đường 3/2, Phường Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
- Điện thoại: 0292. 3872 728 - Hotline/Mobile/Zalo/Viber: 0886889922
- Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. - Fanpage: https://www.facebook.com/ctu.tvts
Để xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, đại học chính quy năm 2025, Trường Đại học Cần Thơ (ĐHCT) tổ chức thi môn Năng khiếu Giáo dục mầm non như sau:
1. Đối tượng dự thi
Thí sinh có nguyện vọng sử dụng kết quả thi môn Năng khiếu Giáo dục mầm non để đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non (Mã ngành 7140201) bằng các phương thức xét tuyển của Trường ĐHCT (Mã trường: TCT).
2. Thời gian, địa điểm và hình thức tổ chức thi:
- Làm thủ tục dự thi: 15g00 ngày 05/07/2025, thí sinh có mặt tại địa điểm thi để nhận Thẻ dự thi và nghe phổ biến quy chế thi.
- Thời gian thi: 06g30 ngày 06/07/2025, thí sinh có mặt tại phòng thi.
- Địa điểm và hình thức thi: thí sinh thi tập trung tại Khu II, Trường ĐHCT. Nếu xảy ra tình huống bất khả kháng (do thiên tai, dịch bệnh, ...) không thể tổ chức thi tập trung thì Trường sẽ thông báo đến thí sinh hình thức thi phù hợp khác. Địa điểm thi cụ thể sẽ được thông báo sau.
3. Đăng ký dự thi:
- Thời gian đăng ký dự thi: từ ngày 05/6/2025 đến 16g00 ngày 05/07/2025
+ Đăng ký trực tuyến theo hướng dẫn tại Phụ lục 1;
+ Hoặc nộp hồ sơ đăng ký trực tiếp tại Phòng Đào tạo Trường ĐHCT, bao gồm:
ü Phiếu đăng ký dự thi năng khiếu GDMN (Phụ lục 2);
ü 02 ảnh 4x6 cm (không quá 6 tháng);
ü 01 bản photo giấy CMND hoặc thẻ CCCD.
- Phí đăng ký và dự thi: 300.000đ/thí sinh.
3. Lưu ý:
- Nội dung thi, tiêu chí đánh giá và đề thi minh họa xem tại Phụ lục 3.
- Khi dự thi: trang phục lịch sự, phù hợp; mang theo Giấy CMND/Thẻ CCCD, Thẻ dự thi (được phát khi thí sinh làm thủ tục dự thi) và những giấy tờ cần thiết khác.
- Thí sinh thường xuyên theo dõi website Tuyển sinh để cập nhật thông tin mới nhất.
- Liên hệ tư vấn, giải đáp thắc mắc: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Cần Thơ
Địa chỉ: Khu II, Đường 3/2, Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: 0292. 3872 728 Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
*Tài liệu tham khảo
- Thư viện ngữ liệu văn bản thi môn năng khiếu giáo dục mầm non
Kết quả thi môn Năng khiếu Thể dục thể thao, Năng khiếu Giáo dục mầm non, Vẽ mỹ thuật năm 2025 đã được công bố. Tra cứu tại website https://kqts.ctu.edu.vn/
- Thí sinh tải được file Giấy chứng nhận kết quả thi.
Nhận bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi môn Năng khiếu Thể dục thể thao, Năng khiếu Giáo dục mầm non:
Nhận bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi Vẽ mỹ thuật:
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
Mỗi năm học bao gồm 3 học kỳ. Sinh viên đóng học phí theo số lượng tín chỉ do sinh viên đăng ký học trong mỗi học kỳ. Mức học phí của mỗi tín chỉ được tính từ học phí bình quân của từng năm học tương ứng.
1. Học phí chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao:
Học phí dự kiến cho sinh viên trúng tuyển năm học 2025-2026 cố định trong suốt khóa học như sau:
Mã xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Học phí mỗi năm học |
7220201C |
Ngôn ngữ Anh (CTCLC) |
40 triệu đồng |
7340101C |
Quản trị kinh doanh (CTCLC) |
40 triệu đồng |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế (CTCLC) |
40 triệu đồng |
7340201C |
Tài chính – Ngân hàng (CTCLC) |
40 triệu đồng |
7420201T |
Công nghệ sinh học (CTTT) |
40 triệu đồng |
7480102C |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (CTCLC) |
40 triệu đồng |
7480103C |
Kỹ thuật phần mềm (CTCLC) |
40 triệu đồng |
7480104C |
Hệ thống thông tin (CTCLC) |
40 triệu đồng |
7480201C |
Công nghệ thông tin (CTCLC) |
40 triệu đồng |
7510401C |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC) |
40 triệu đồng |
7520201C |
Kỹ thuật điện (CTCLC) |
40 triệu đồng |
7520216C |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTCLC) |
37 triệu đồng |
7540101C |
Công nghệ thực phẩm (CTCLC) |
40 triệu đồng |
7580201C |
Kỹ thuật xây dựng (CTCLC) |
40 triệu đồng |
7620301T |
Nuôi trồng thủy sản (CTTT) |
40 triệu đồng |
7640101C |
Thú y (CTCLC) |
40 triệu đồng |
7810103C |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC) |
40 triệu đồng |
2. Học phí chương trình đào tạo đại trà:
- Học phí bình quân mỗi năm học được xác định theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Học phí bình quân năm học 2025-2026 từng ngành như sau:
Lưu ý: Sinh viên học ngành sư phạm (*) được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ. Khi làm thủ tục nhập học, nếu sinh viên đăng ký hưởng chính sách này thì không phải đóng học phí.
TT |
Mã xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Thời gian đào tạo; Danh hiệu |
Học phí bình quân năm học 2025-2026 |
1 |
7140201 |
Giáo dục Mầm non (*) |
4 năm; Cử nhân |
22,2 triệu đồng |
2 |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học (*) |
4 năm; Cử nhân |
22,2 triệu đồng |
3 |
7140204 |
Giáo dục Công dân (*) |
4 năm; Cử nhân |
22,2 triệu đồng |
4 |
7140206 |
Giáo dục Thể chất (*) |
4 năm; Cử nhân |
22,2 triệu đồng |
5 |
7140209 |
Sư phạm Toán học (*) |
4 năm; Cử nhân |
22,2 triệu đồng |
6 |
7140210 |
Sư phạm Tin học (*) |
4 năm; Cử nhân |
22,2 triệu đồng |
7 |
7140211 |
Sư phạm Vật lý (*) |
4 năm; Cử nhân |
22,2 triệu đồng |
8 |
7140212 |
Sư phạm Hóa học (*) |
4 năm; Cử nhân |
22,2 triệu đồng |
9 |
7140213 |
Sư phạm Sinh học (*) |
4 năm; Cử nhân |
22,2 triệu đồng |
10 |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn (*) |
4 năm; Cử nhân |
22,2 triệu đồng |
11 |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử (*) |
4 năm; Cử nhân |
22,2 triệu đồng |
12 |
7140219 |
Sư phạm Địa lý (*) |
4 năm; Cử nhân |
22,2 triệu đồng |
13 |
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh (*) |
4 năm; Cử nhân |
22,2 triệu đồng |
14 |
7140233 |
Sư phạm Tiếng Pháp (*) |
4 năm; Cử nhân |
22,2 triệu đồng |
15 |
7140247 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên (*) |
4 năm; Cử nhân |
22,2 triệu đồng |
16 |
7140249 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý (*) |
4 năm; Cử nhân |
22,2 triệu đồng |
17 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
18 |
7220201H |
Ngôn ngữ Anh (Khu Hòa An) |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
19 |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
20 |
7229001 |
Triết học |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
21 |
7229030 |
Văn học |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
22 |
7310101 |
Kinh tế |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
23 |
7310201 |
Chính trị học |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
24 |
7310301 |
Xã hội học |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
25 |
7310403 |
Tâm lý học giáo dục |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
26 |
7320101 |
Báo chí |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
27 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
4,5 năm; Kỹ sư |
23,3 triệu đồng |
28 |
7320201 |
Thông tin - Thư viện |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
29 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
30 |
7340101H |
Quản trị kinh doanh (Khu Hòa An) |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
31 |
7340115 |
Marketing |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
32 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
33 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
34 |
7340122 |
Thương mại điện tử |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
35 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
36 |
7340301 |
Kế toán |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
37 |
7340301S |
Kế toán (Sóc Trăng) |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
38 |
7340302 |
Kiểm toán |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
39 |
7380101 |
Luật |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
40 |
7380101H |
Luật (Khu Hòa An) |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
41 |
7380101S |
Luật (Sóc Trăng) |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
42 |
7380103 |
Luật dân sự và tố tụng dân sự |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
43 |
7380107 |
Luật kinh tế |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
44 |
7420101 |
Sinh học |
4 năm; Cử nhân |
23,4 triệu đồng |
45 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
4 năm; Cử nhân |
23,4 triệu đồng |
46 |
7420203 |
Sinh học ứng dụng |
4,5 năm; Kỹ sư |
23,9 triệu đồng |
47 |
7440112 |
Hóa học |
4 năm; Cử nhân |
23,4 triệu đồng |
48 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
4,5 năm; Kỹ sư |
23,9 triệu đồng |
49 |
7460112 |
Toán ứng dụng |
4 năm; Cử nhân |
25,4 triệu đồng |
50 |
7460201 |
Thống kê |
4 năm; Cử nhân |
25,4 triệu đồng |
51 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
52 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
53 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
54 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
55 |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
56 |
7480107 |
Trí tuệ nhân tạo |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
57 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
58 |
7480201H |
Công nghệ thông tin (Khu Hòa An) |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
59 |
7480202 |
An toàn thông tin |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
60 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
61 |
7510601 |
Quản lý công nghiệp |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
62 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
4 năm; Cử nhân |
25,4 triệu đồng |
63 |
7510605S |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Sóc Trăng) |
4 năm; Cử nhân |
25,4 triệu đồng |
64 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
65 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
66 |
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
67 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
68 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
69 |
7520212 |
Kỹ thuật y sinh |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
70 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
71 |
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
72 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
73 |
7520401 |
Vật lý kỹ thuật |
4 năm; Cử nhân |
25,4 triệu đồng |
74 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
75 |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
76 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
77 |
7540106 |
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
78 |
7580101 |
Kiến trúc |
5 năm; KTS |
24,8 triệu đồng |
79 |
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
80 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
81 |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
82 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
83 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
84 |
7620103 |
Khoa học đất |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
85 |
7620105 |
Chăn nuôi |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
86 |
7620109 |
Nông học |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
87 |
7620110 |
Khoa học cây trồng |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
88 |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
89 |
7620113 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
90 |
7620114H |
Kinh doanh nông nghiệp (Khu Hòa An) |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
91 |
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
92 |
7620115H |
Kinh tế nông nghiệp (Khu Hòa An) |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
93 |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
94 |
7620302 |
Bệnh học thủy sản |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
95 |
7620305 |
Quản lý thủy sản |
4,5 năm; Kỹ sư |
25,9 triệu đồng |
96 |
7640101 |
Thú y |
5 năm; Bác sĩ thú y |
24,8 triệu đồng |
97 |
7720203 |
Hóa dược |
4 năm; Cử nhân |
25,4 triệu đồng |
98 |
7810101 |
Du lịch |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
99 |
7810101H |
Du lịch (Khu Hòa An) |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
100 |
7810101S |
Du lịch (Sóc Trăng) |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
101 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
102 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
4,5 năm; Kỹ sư |
23,3 triệu đồng |
103 |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
4 năm; Cử nhân |
22,9 triệu đồng |
104 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
4,5 năm; Kỹ sư |
23,3 triệu đồng |
Thiết kế và cập nhật: Trung tâm Thông tin & Quản trị mạng
Nguồn thông tin: Phòng Đào tạo