ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH
Mức điểm ưu tiên: bao gồm Mức điểm khu vực + Mức điểm đối tượng
Khu vực |
Mức điểm |
Đối tượng |
Mức diểm |
|
KV1 |
0.75 |
ĐT01 -> ĐT04 |
2 |
|
KV2-NT |
0.5 |
ĐT05 -> ĐT07 |
1 |
|
KV2 |
0.25 |
|||
KV3 |
0 |
Từ năm 2023, có 2 thay đổi
1. Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Vd: Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước, thì không được hướng điểm khu vực khi đăng ký tuyển sinh từ năm 2024 về sau.
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, chỉ còn được hướng điểm khu vực khi đăng ký tuyển sinh trong năm 2024.
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, chỉ được hướng điểm khu vực khi đăng ký tuyển sinh trong năm 2024 và năm 2025
2. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
(giảm dần khi tổng điểm đạt được càng cao, kể từ 22,5đ cứ tăng mỗi 1 đ thì điểm ưu tiên được tính giảm khoảng 13% mức điểm ưu tiên)
Ví dụ:
Tổng điểm đạt được của thí sinh (theo thang 30 điểm) |
Giả sử Mức điểm ưu tiên của thí sinh |
Điểm ưu tiên được tính để cộng vào điểm đạt được |
Tỷ lệ hưởng |
Nhỏ hơn bằng 22.5 |
1 |
1 |
100% |
23.5 |
1 |
0.87 |
87% |
24.5 |
1 |
0.73 |
73.0% |
25.5 |
1 |
0.6 |
60.0% |
26.5 |
1 |
0.47 |
47.0% |
27.5 |
1 |
0.33 |
33.0% |
28.5 |
1 |
0.2 |
20.0% |
29.5 |
1 |
0.07 |
7.0% |
30 |
1 |
0 |
0.0% |